Thứ Năm, 24 tháng 3, 2022

Thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế


Đối với doanh nghiệp thành lập mới, việc đăng ký thuế và đề nghị cấp mã số thuế được thực hiện ngay trên mẫu khai đăng ký doanh nghiệp và được thực hiện theo quy trình liên thông giữa cơ quan cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế. Tuy nhiên, qua quá trình hoạt động, thông tin về thuế thay đổi so với đăng ký ban đầu thì doanh nghiệp cần phải có trách nhiệm làm thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế cho cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Vậy thủ tục thay đổi nội dung đăng ký thuế gồm những gì? Kính mời quý khách hàng theo dõi bài viết sau đây.

Đăng ký thuế là gì?

Đăng ký thuế là việc người nộp thuế kê khai với cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh các thông tin định danh của mình (đây là các thông tin cơ bản để phân biệt người nộp thuế với những người nộp thuế khác).

Với cá nhân thì đó là các thông tin về họ tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ…

Với tổ chức kinh doanh thì đó là các thông tin về tên tổ chức, trụ sở chính, địa chỉ các cơ sở sản xuất và cửa hàng, vốn kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, người đại diện theo pháp luật…

Sau khi người nộp thuế thực hiện các thủ tục đăng ký thuế, cơ quan thuế sẽ cấp cho người nộp thuế một mã số thuế. Mỗi người nộp thuế có một mã số thuế duy nhất.

Người nộp thuế là doanh nghiệp thực hiện đăng ký thuế theo Luật Doanh nghiệp. Theo đó, mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số đăng ký kinh doanh và mã số thuế của doanh nghiệp.

Thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế

Thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế được hướng dẫn tại Điều 59 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Bước 1: Trường hợp doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Nội dung Thông báo gồm:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Nội dung thay đổi thông tin đăng ký thuế.

Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận Thông báo, nhập dữ liệu vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để chuyển thông tin sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế


TÊN DOANH NGHIỆP
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ........................

.........., ngày....tháng.....năm.....

THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố                             

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):.......................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:....................................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):       


Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế như sau1:

STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

1

Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng:

Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc):..................................................................

Điện thoại:.............................................................................................................

Họ và tên Kế toán trưởng:....................................................................................

Điện thoại:.............................................................................................................

2

Địa chỉ nhận thông báo thuế:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..........................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:..............................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:....................................................

Tỉnh/Thành phố:.....................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………….. Fax:..................................

Email:.....................................................................................................................

3

Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Hạch toán độc lập

 

Hạch toán phụ thuộc

 

4

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….

(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

5

Tổng số lao động:..................................................................................................

6

Đăng ký xuất khẩu:...............................................................................................

7

Tài khoản ngân hàng, kho bạc:

Tài khoản ngân hàng:.............................................................................................

Tài khoản kho bạc:.................................................................................................

8

Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Giá trị gia tăng

 

Tiêu thụ đặc biệt

 

Thuế xuất, nhập khẩu

 

Tài nguyên

 

Thu nhập doanh nghiệp

 

Môn bài

 

Tiền thuê đất

 

Phí, lệ phí

 

Thu nhập cá nhân

 

Khác

 

9

Ngành, nghề kinh doanh chính2:...........................................................................

...............................................................................................................................



1/ Chỉ kê khai những thông tin dự kiến thay đổi

2/ Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký hoặc dự kiến đăng ký bổ sung là ngành, nghề kinh doanh chính.

Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.


Các giấy tờ đính kèm:
- …………………..
- ………………….
- ………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)




Trên đây là bài viết về Thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế. Nếu bạn còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn, vui lòng kết nối đến tổng đài tư vấn của chúng tôi. Hỗ trợ dịch vụ qua các đầu số hotline 097 393 8866 hoặc 091 611 0508.

Thủ tục thừa kế cổ phần công ty cổ phần

Ở trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, việc nhận thừa kế cổ phần tại Công ty cổ phần là một trong những hoạt động khá phổ biến bởi thừa kế là một hình thức chuyển dịch tài sản giữa các thế hệ, từ cha mẹ sang con cái, từ ông bà sang cháu, anh chị sang em…Vậy pháp luật về doanh nghiệp hiện hành quy định thủ tục thừa kế cổ phần công ty như nào? Bài viết dưới đấy Luật Phamlaw xin được giải đáp thắc mắc về vấn đề này tới quý khách hàng.

Thừa kế là gì?

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, thừa kế là việc chuyển dịch tài sản của người đã chết cho người còn sống, tài sản để lại được gọi là di sản. Di sản thừa kế bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác. Như vậy, số cổ phần trong công ty là một phần tài sản của cá nhân và là di sản khi người đó chết.

Quyền thừa kế là gì?

Căn cứ Điều 609 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định: “Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.”

Như vậy, theo quy định của pháp luật, cá nhân có ba quyền cơ bản về thừa kế đó là lập di chúc; để lại tài sản cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. Mặt khác, theo Bộ luật dân sự 2015 tổ chức có thể được thừa kế theo di chúc. Di chúc là sự thể hiện ý chí của của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi đã chết. Nếu một cá nhân lập di chúc để lại tài sản của mình cho một tổ chức thì tổ chức đó sẽ trở thành người thừa kế.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật Dân sự năm 2015;
Luật Doanh nghiệp năm 2020;
Luật Công chứng năm 2014.
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
Nghị định 29/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

Quy định về người thừa kế cổ phần công ty cổ phần

Khoản 3 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

“Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty.”

Theo đó, số cổ phần công ty của cá nhân đã chết sẽ được chia theo di chúc của người đó hoặc chia theo pháp luật.
Trường hợp nếu chia theo di chúc, người thừa kế theo di chúc sẽ tiến hành khai nhận di sản thừa kế và trở thành cổ đông của công ty.
Trường hợp chia theo pháp luật:

Căn cứ Điều 651 Bộ luật dân sự 2015 quy định về những người thừa kế theo pháp luật bao gồm:

- Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

· Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

· Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

· Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

- Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

- Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Lưu ý: Việc khai nhận di sản thừa kế theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng năm 2014 chỉ xảy ra trong 02 trường hợp:
Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật;
Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó.

Hồ sơ khai nhận thừa kế cổ phần công ty

Để đảm bảo quyền lợi nhận thừa kế cổ phần công ty người nhận thừa kế cần chuẩn bị những loại hồ sơ giấy tờ sau:
Di chúc hợp pháp của người có di sản thừa kế để lại (Đối với trường hợp thừa kế theo di chúc).
Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế.
Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình, huyết thống.
Các tài liệu chứng minh di sản khai nhận là có thật và thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người đã chết. (Với người chết để lại di sản là cổ phần trong công ty cổ phần thì tài liệu chứng minh cần có giấy chứng nhận góp vốn do công ty cấp cho cổ đông khi tiến hành góp vốn vào công ty; sổ đăng ký cổ đông).

Thủ tục khai nhận thừa kế cổ phần công ty

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ đã nêu ở trên (01 bộ).

Lưu ý: Với những giấy tờ yêu cầu bản sao thì bắt buộc trước khi nhận Văn bản khai nhận di sản đã được công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu.

Bước 2: Tiến hành công chứng Văn bản khai nhận di sản

Sau khi nộp đủ hồ sơ, giấy tờ, Công chứng viên sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra:
Nếu hồ sơ đầy đủ:Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ:Công chứng viên hướng dẫn và yêu cầu bổ sung;
Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết:Công chứng viên giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Niêm yết việc thụ lý Văn bản khai nhận di sản

Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.

Thời gian niêm yết là 15 ngày.

Bước 4: Sau khi khai nhận di sản thừa kế, người thừa kế cổ phần của cổ đông đã chết phải thông báo với công ty về việc hưởng thừa kế cổ phần của cổ đông.

Bước 5: Công ty phải thực hiện thủ tục Thông báo thay đổi thông tin tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở.

CÁC TRƯỜNG HỢP THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH

 

Thưa Luật sư.

Tôi muốn hỏi: Hiện nay pháp luật quy định những trường hợp nào sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh?

Cảm ơn Luật sư!

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Luật PhamLaw. Với câu hỏi của bạn, Phamlaw xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

1. Căn cứ pháp lý

- Luật doanh nghiệp 2020

- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăngký kinh doanh

- Luật đầu tư 2020

- Thông tư số01/2021/TT-BKHĐT

- Các văn bản quy phạm pháp luật khác đối với từng ngành nghề kinh doanh cụ thể.

2. Nội dung tư vấn

Trong phạm vi bài viết này, Luật Phamlaw sẽ tư vấn, giải đáp cho bạn về các trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật mới nhất.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 93 Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ, hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong các trường hợp cụ thể sau đây:

Thứ nhất: Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là giả mạo ( Thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký kinh doanh không đúng với thực tế hoạt động kinh doanh: số lượng lao động không đúng như đã đăng ký…)

Thứ hai: Hộ kinh doanh ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đăng ký và Cơ quan thuế.

Thứ ba: Hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề bị cấm ( Theo quy định tại điều 6 Luật đầu tư 2020)

Thứ tư: Hộ kinh doanh do những người không được quyền thành lập hộ kinh doanh thành lập ( Như người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi ; Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo quy định tại khoản 1, Điều 80, Nghị định số 01/2021/NĐ-CP).

Thứ năm: Hộ kinh doanh không gửi báo cáo theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản.

Thứ sáu, Các trường hợp cụ thể khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Cần lưu ý rằng đối với các trường hợp bị Cơ quan nhà nước ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải chính thức chấm dứt hoạt động kể từ ngày được ghi trong quyết định.

Phamlaw hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn thêm vui lòng liên hệ Luật Phamlaw qua các đầu số hotline 097 393 8866 hoặc 091 611 0508 để được hỗ trợ nhanh nhất.

 > Xem thêm: Quy định nào cho doanh nghiệp khi muốn thành lập lại hay muốn dừng hoạt động?